Mức phí Bảo hiểm cháy nổ chung cư 2022

Theo quy định tại Điều 1 Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 97/2021 / NĐCP (có hiệu lực từ ngày 23/12/2021) quy định rõ mức phí bảo hiểm cháy nổ chung cư, đóng bảo hiểm / năm đối với nhà ở chung, nhà ở, tập thể, ký túc xá có chiều cao từ 7 tầng trở lên.hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; công trình hỗn hợp từ 5 tầng trở lên có tổng thể tích từ 5.000 m3 trở lên, cụ thể như sau:

Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở tập thể, nhà hỗn hợp có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động (đầu phun) sprinkler là 0,05%. .

Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà tập thể, nhà hỗn hợp không có hệ thống chữa cháy tự động (đầu phun nước) là 0,1%.

Như vậy, so với quy định hiện hành, mức phí bảo hiểm sẽ không thay đổi, nhưng đối tượng bổ sung phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (hiện nay Nghị định 23/2018 / NĐCP chỉ quy định đối với nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ).

Ví dụ 1: Nhà chung cư có hệ thống chữa cháy tự động, mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là 1,5 triệu đồng / năm. Nếu xảy ra sự kiện được bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường dựa trên thiệt hại thực tế nhưng tối đa là 3 tỷ đồng.

Ví dụ 2: Nhà không có hệ thống chữa cháy tự động, mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là 1,5 triệu đồng / năm. Nếu xảy ra sự kiện được bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường dựa trên thiệt hại thực tế nhưng tối đa là 1,5 tỷ đồng.

Khoản 4 Điều 1 Nghị định 97/2021 / NĐCP bổ sung quy định mới về Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Theo đó, công ty bảo hiểm phải cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho bên mua bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do công ty bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và bên được bảo hiểm.
  • Thuộc danh sách cơ sở (ghi rõ cơ sở nào thuộc danh sách cơ sở có nguy cơ cháy, nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy).
  • Địa chỉ của cơ sở, chung cư được bảo hiểm.
  • Tài sản được bảo hiểm.
  • Số tiền bảo hiểm.
  • Bảo hiểm được khấu trừ.
  • Thời hạn bảo hiểm.
  • Tỷ lệ phí và phí bảo hiểm của tài sản cần bảo hiểm cháy nổ.
  • Tên, địa chỉ, số điện thoại hotline của công ty bảo hiểm.
  • Ngày cấp giấy chứng nhận bảo hiểm.

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung nêu trên.

Tỷ lệ Phí bảo hiểm cháy nổ chung cư và các cơ sở khác

tt Tài sản bảo hiểm Mức phí
(%)
A Nhà ở/Văn phòng/Cửa hàng
1 Chung cư có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động (springker), khách sạn, nhà khách 0,05
2 Chung cư không có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động (springker) 0,1
3 Trụ sở cơ quan, Văn phòng làm việc 0,05
4 Siêu thị, Cửa hàng bách hóa, Showroom tại TTTM 0,08
5 Trường học, Bệnh viện, Phòng khám 0,05
6 Nhà hàng ăn uống 0,1
B Lĩnh vực sản xuất công nghiệp
1 Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn 0,15
2 Ngành chế biến và sản xuất nông sản, thực phẩm đóng gói 0,15
3 Gara ô tô (Có dịch vụ sửa chữa) 0,12
4 Nhà máy sản xuất thiết bị điện 0,15
C Kho hàng hóa
1 Kho hàng thực phẩm, máy móc thiết bị 0,075
2 Kho bia rượu, nước giải khát, vật liệu xây dựng 0,075
3 Kho hàng nông sản 0,1
4 Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, gas 0,3

>> Mua bảo hiểm cháy nổ chung cư với phí ưu đãi, giảm đến 30% 

Đánh giá 5 / 5. Bình chọn: 16

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận