Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Phí bảo hiểm = Giá trị tài sản X Tỷ lệ phí.
Ví dụ: Tính phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của công trình sản xuất giấy.
Giá trị tài sản là 5 tỷ.
Tỷ lệ phí theo nghị định 23 là 0.35
=> Phí bảo hiểm cháy nổ = 5 tỷ x 0,35 = 17,500,000 vnđ (Phí chưa bao gồm thuế VAT)
Bảo Hiểm Cháy Nổ Bắt Buộc Là Gì?
Theo định nghĩa:
“Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại hình bảo hiểm bắt buộc của Nhà nước được quy định theo Nghị định 23. Theo đó, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ phải có bảo hiểm được quy định theo nghị định 79 NĐ/CP phải mua bảo hiểm cháy nổ.”
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ra đời nhằm san sẻ rủi ro và khắc phục sự cố để ổn định kinh doanh.
Các cơ sở cần mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ được quy định trong Nghị định 79/2014/NĐ-CP.
STT | Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ | Tỷ lệ phí bảo hiểm/năm (%) |
---|---|---|
01 | Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo | 0,05 |
02 | Bệnh viện, nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác | 0,05 |
03 | Vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người | 0,4 |
04 | Rạp chiếu phim; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động | 0,15 |
05 | Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp xiếc; công trình công cộng khác | 0,1 |
06 | Bảo tàng, thư viện, nhà lưu trữ; di tích lịch sử, công hình văn hóa | 0,075 |
07 | Triển lãm; nhà hội chợ | 0,12 |
08 | Trung tâm thương mại | 0,06 |
09 | Siêu thị, cửa hàng bách hóa | 0,08 |
10 | Chợ kiên cố, bán kiên cố | 0,5 |
11 | Cơ sở phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông | 0,075 |
12 | Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển | 0,07 |
13 | Cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; nhà ga hành khách đường sắt | 0,1 |
14 | Cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; nhà ga hành khách đường sắt | 0,12 |
15 | Cảng hàng không | 0,08 |
16 | Nhà chung cư có hệ thống chữa cháy tự động (springkler), nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ | 0,05 |
17 | Nhà chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động (springkler) | 0,1 |
18 | Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; viện, trung tâm nghiên cứu, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác | 0,05 |
19 | Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm, công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ | 0,4 |
20 | Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được | 0,35 |
21 | Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, kho sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cảng xuất nhập vật liệu nổ, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt. | 0,3 |
22 | Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh khí đốt | 0,3 |
23 | Nhà máy nhiệt điện | 0,1 |
24 | Nhà máy thủy điện, nhà máy phong điện và nhà máy điện khác | 0,07 |
25 | Trạm biến áp | 0,12 |
26 | Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay | 0,1 |
27 | Kho hàng hóa, vật tư cháy được | 0,2 |
28 | Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được | 0,075 |
29 | Bãi hàng hóa, vật tư cháy được | 0,1 |
30 | Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ công trình sản xuất gỗ, giầy) | 0,2 |
31 | Công trình sản xuất gỗ | 0,5 |
32 | Công trình sản xuất giầy | 0,35 |
33 | Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, E | 0,15 |
34 | Khí cháy | 0,167 |
35 | Chất lỏng | 0,2 |
36 | Bụi hay xơ cháy được; các chất rắn, hàng hóa, vật tư là chất rắn cháy được | 0,7 |
37 | Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau | 0,6 |
38 | Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với oxy trong không khí | 0,5 |
Hướng dẫn tính phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Phí bảo hiểm = Giá trị tài sản X Tỷ lệ phí.
Ví dụ: Tính phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của công trình sản xuất giấy.
Giá trị tài sản là 5 tỷ.
Tỷ lệ phí theo nghị định 23 là 0.35
=> Phí bảo hiểm cháy nổ = 5 tỷ x 0,35 = 17,500,000 vnđ (Phí chưa bao gồm thuế VAT)
Bạn có thể sử dụng công cụ tính phí nhanh tại đây để tra nhanh bảng tỷ lệ phí và phí bảo hiểm cháy nổ của cơ sở.
Hướng dẫn xác định giá trị tài sản khi tính phí bảo hiểm cháy nổ
Giá trị tài sản là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
– Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận.
Cụ thể như sau:
• Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là tài sản thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế mới của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc thoả thuận.
• Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo khai báo của bên mua bảo hiểm.
Quyền lợi bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Bồi thường cho những tổn thất hoặc thiệt hại vật chất ngẫu nhiên bất ngờ và không lường trước được đối với tài sản được bảo hiểm và gây ra bởi cháy, sét đánh, nổ theo quy định.
PVI có thể hỗ trợ thêm chi phí cần thiết nhằm hạn chế tổn thất tài sản được bảo hiểm trong và sau khi cháy. Ngoài ra cũng sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm cả chi phí thu dọn hiện trường sau khi cháy nếu những chi phí này được ghi rõ trong giấy CNBH là được bảo hiểm và người được bảo hiểm đã nộp thêm phí bảo hiểm theo tỷ lệ phí đã quy định.
Các rủi ro được Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
• Rủi ro “A”: Hoả hoạn; sét đánh, nổ
• Rủi ro “B”: Nổ
• Rủi ro “J”: Đâm va do xe cộ và súc vật
• Rủi ro “D”: Gây rối, đình công, bế xưởng
• Rủi ro “E”:Thiệt hại do hành động ác ý
• Rủi ro “F”: Động đất hay núi lửa phun
• Rủi ro “G”: Giông và bão
• Rủi ro “C”: Máy bay hoặc các thiết bị trên phương tiện đó rơi trúng
• Rủi ro “H”: Giông, bão, lụt
• Rủi ro “I”: Tràn nước từ các bể và thiết bị chứa nước hay đường ống dẫn nước
Hướng dẫn mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Để cấp đơn, PVI cần:
• Xác định giá trị tài sản
• Biên bản phòng cháy chữa cháy
Cán bộ PVI sẽ tư vấn hoàn thành hồ sơ và cấp đơn toàn quốc.
Thanh toán bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản.
• Công ty bảo hiểm PVI Thống Nhất.
• Vietcombank – Chi nhánh HCM.
• Số tài khoản: 0071 001 271 086.
Lý do chọn mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại PVI
Tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc của thị trường phi nhân thọ 02 tháng đầu năm 2022 ước đạt 11.322 tỷ đồng, tăng 13,21% so với cùng kỳ năm 2021.
Dẫn đầu thị trường về doanh thu phí gốc là PVI với doanh thu ước đạt 2.214 tỷ đồng (tăng 38,63% so với cùng kỳ năm trước, chiếm thị phần 19,55%).
Ngày 23/2, Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế AM Best đã điều chỉnh Xếp hạng Năng lực tài chính từ hạng B++ (Tốt) lên hạng A – (Xuất sắc) và xếp hạng năng lực tín dụng dài hạn của tổ chức phát hành từ bbb+ (Tốt) lên “a-“ (Xuất sắc) đối với Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI).
Thị phần bảo hiểm Phi Nhân Thọ 2022
PVI GIỮ VỮNG VỊ TRÍ DẪN ĐẦU THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ VIỆT NAM

Liên hệ với chúng tôi
- Địa chỉ: 506 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 4, Quận 3, Tp. HCM
- Liên hệ: 0888 545458
- Email: kinhdoanh@pvithongnhat.com
- Giờ mở cửa: Thứ 2 - Thú 6: 8:30 am - 17:00 pm
Câu hỏi thường gặp
Nghị định 97 bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Quy định mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Nghị định 23 bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở đâu
Trên thị trường hiện tại hầu hết tất cả các công ty bảo hiểm phi nhân thọ như PVI, Bảo Việt, MIC… đều triển khai bảo hiểm cháy nổ. Tuy nhiên Mức phí và Mức khấu trừ phải tuân theo Nghị định 23 và Nghị định 97 về bảo hiểm cháy nổ.
Bảo hiểm PVI Thống Nhất là công ty bảo hiểm hàng đầu tại Việt Nam. Ngoài năng lực về tài chính, đội ngũ nhân sự chuyên môn cao đáp ứng được các yêu cầu chi tiết của Khách hàng. Bạn có thể liên hệ Hotline 0888545458 để được tư vấn giải đáp nhanh chóng.
Tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Công thức tính phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Phí bảo hiểm = Giá trị tài sản X Tỷ lệ phí.
Ví dụ: Tính phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của công trình sản xuất giấy.
Giá trị tài sản là 5 tỷ.
Tỷ lệ phí theo nghị định 23 là 0.35
=> Phí bảo hiểm cháy nổ = 5 tỷ x 0,35 = 17,500,000 vnđ (Phí chưa bao gồm thuế VAT)
Bạn có thể sử dụng công cụ tính phí nhanh tại đây để tra nhanh bảng tỷ lệ phí và phí bảo hiểm cháy nổ của cơ sở.
Đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Xử phạt không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Căn cứ theo khoản 2, Điều 46 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP của Chính phủ:
Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
– Cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua theo quy định.
– Mua bảo hiểm CNBB không đúng quy tắc, biểu phí bảo hiểm CNBB theo quy định.
Các trường hợp bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ
Hướng dẫn bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.
Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ bộ phận CSKH 0888 545458 để được hướng dẫn cụ thể.
Tải tài liệu, quy tắc bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Đánh giá 4.9 / 5. Bình chọn: 149